Nhận biết các chất hóa học hữu cơ lớp 11 đang là chủ đề được rất nhiều người tìm kiếm. Vậy nên hôm nay Điểm Tốt xin giới thiệu đến các bạn nội dung Nhận biết các chất hóa học hữu cơ lớp 11 | PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ – HOÁ 11 – CÔ THÂN THỊ LIÊN thông qua video và khóa học dưới đây: Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 là tài liệu vô cùng hữu ích mà hôm nay Tcspmgnthn.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo. Nhận biết các chất hóa học lớp 11 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý học tập, nhanh chóng nắm Nếu tài liệu Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội dung. Hệ thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như Nếu biết cách, nó sẽ là “trao đổi quan điểm”. 23 Cách Nhận Biết Các Chất Hóa Học Lớp 11 tốt nhất 10/2022. 2 tuần ago. Phương pháp nhận biết các hóa chất cơ học lớp 11. Với đề thi THPT Quốc gia môn Hóa, dạng bài bác tập nhận biết những hóa học là dạng bài xích hay gặp mặt và dễ lấy điểm. Mỗi nhiều loại chất sẽ sở hữu mọi thuốc test thường được sử dụng khác nhau để phân minh. VCVCy7. Tài liệu "Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11" có mã là 1631153, dung lượng file chính 378 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng 415 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục . Tài liệu thuộc loại BạcNội dung Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần preview Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 sử dụng font chữ gì?File sử dụng loại font chữ cơ bản và thông dụng nhất Unicode hoặc là TCVN3. Nếu là font Unicode thì thường máy tính của bạn đã có đủ bộ font này nên bạn sẽ xem được bình thường. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Link tải bộ cài này ngay phía bên phải nếu bạn sử dụng máy tính hoặc phía dưới nội dung này nếu bạn sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font chữ từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung trong file Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng việt Unikey. Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11Trên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp nhất với bạn. Hệ thống đưa ra gợi ý những từ khóa cho kết quả nhiều nhất là Cách nhận biết các, hoặc là Cách nhận biết các tìm được nội dung có tiêu đề chính xác nhất bạn có thể sử dụng Cách nhận biết các chất hóa, hoặc là Cách nhận biết các chất hóa nhiên nếu bạn gõ đầy đủ tiêu đề tài liệu Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 thì sẽ cho kết quả chính xác nhất nhưng sẽ không ra được nhiều tài liệu gợi có thể gõ có dấu hoặc không dấu như Cach nhan biet cac, Cach nhan biet cac chat, Cach nhan biet cac chat hoa, Cach nhan biet cac chat hoa hoc, đều cho ra kết quả chính xác. biết học các hóa 11 Cách nhận Cách nhận biết các chất hóa nhận lớp biết các Cách nhận biết các Cách nhận biết các chất Cách nhận Cách nhận biết các chất hóa học Cách học lớp chất chất hóa Cách nhận biết Các chức năng trên hệ thống được hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất qua các video. Bạn click vào nút bên dưới để xem. Có thể tài liệu Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 sử dụng nhiều loại font chữ mà máy tính bạn chưa có. Bạn click vào nút bên dưới để tải chương trình cài đặt bộ font chữ đầy đủ nhất cho bạn. Nếu phần nội dung, hình ảnh ,... trong tài liệu Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 có liên quan đến vi phạm bản quyền, bạn vui lòng click bên dưới báo cho chúng tôi biết. Gợi ý liên quan "Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11" Click xem thêm tài liệu gần giống Chuyên mục chứa tài liệu "Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11" Tài liệu vừa xem Cách nhận Cách nhận biết Cách nhận biết các chất Cách nhận biết các Cách nhận biết các chất hóa Cách nhận biết các chất hóa học Chuyên đề nhận biết các chất hóa học là dạng bài tập quen thuộc thường gặp trong chương trình Hóa lớp 9, lớp 11 hay 12. Để giải các dạng bài tập nhận biết các chất hóa học, yêu cầu học sinh cần nắm chắc kiến thức cũng như các phương pháp giải. Bài viết dưới đây của sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức về chủ đề nhận biết các chất hóa học, cùng tìm hiểu nhé!. Chuyên đề nhận biết các chất hóa học lớp 9Phương pháp nhận biết các chất vô cơPhương pháp nhận biết các chất hóa học hữu cơ lớp 11Bảng nhận biết các chất hóa học lớp 8Chuyên đề nhận biết các chất hóa học lớp 9Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biếtĐể phân biệt hay nhận biết các chất hóa học, ta cần dựa vào phản ứng đặc trưng và xem xét các hiện tượng Như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, việc đổi màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc để nhận biết các chất hóa học, bạn có thể sử dụng một số tính chất vật lí nếu như bài cho phép như nung ở nhiệt độ khác nhau, hay hoà tan các chất vào nước…Phản ứng hoá học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ rệt. Trừ trường hợp đặc biệt, thông thường muốn nhận biết n hoá chất cần phải tiến hành n – 1 thí cả các chất được lựa chọn dùng để nhận biết các hoá chất theo yêu cầu của đề bài, đều được coi là thuốc đang xem Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11Bạn đang xem Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11***Lưu ý Khái niệm phân biệt bao hàm ý so sánh ít nhất phải có hai hoá chất trở lên nhưng mục đích cuối cùng của phân biệt cũng là nhằm nhận biết tên của một số hoá chất nào pháp giải bài tập nhận biết các chất hóa học Bước 1 Đầu tiên cần chiết trích mẫu thử các chất cần nhận biết vào các ống nghiệm có đánh số cụ thể.Bước 2 Chọn thuốc thử thích hợp tuỳ theo yêu cầu đề bài thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác.Bước 3 Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng, sau đó rút ra kết luận đã nhận biết, phân biệt được hoá chất 4 Viết PTHH minh hoạ. Các dạng bài tập thường gặpDạng 1 Nhận biết hoặc phân biệt các hoá chất rắn, lỏng, khí riêng 2 Nhận biết hoặc phân biệt các chất trong cùng một hỗn 3 Xác định việc có mặt của các chất hoặc các ion trong cùng một dung theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sauNhận biết với thuốc thử tự do tùy chọn.Nhận biết với thuốc thử hạn chế có giới hạn.Nhận biết không được dùng thuốc thử bên pháp nhận biết các chất vô cơĐối với chất khíKhí CO_{2} Sử dụng dung dịch nước vôi trong có dư, hiện tượng xảy ra là làm đục nước vôi SO_{2} Có mùi hắc khó ngửi, làm phai màu hoa hồng hoặc Làm mất màu dung dịch nước Brôm hoặc làm mất màu dung dịch thuốc tím.5SO_{2} + 2KMnO_{4} + 2H_{2}O rightarrow 2H_{2}SO_{4} + 2MnSO_{4} + K_{2}SO_{4}Khí NH_{3} Có mùi khai, làm cho quỳ tím tẩm ướt hóa Clo Sử dụng dung dịch KI + Hồ tinh bột để thử clo làm dung dịch từ màu trắng chuyển thành màu xanh.Cl_{2} + KI rightarrow 2KCl + I_{2}Khí H_{2}S Có mùi trứng thối, dùng dung dịch PbNO_{3}_{2} để tạo thành PbS kết tủa màu HCl Làm giấy quỳ tẩm ướt hoá đỏ hoặc sục vào dung dịch AgNO_{3} tạo thành kết tủa màu trắng của N_{2} Đưa que diêm đỏ vào làm que diêm NO không màu Để ngoài không khí hoá màu nâu NO_{2} màu nâu đỏ Mùi hắc, làm quỳ tím tẩm ướt hoá đỏ.4NO_{2} + 2H_{2}O + O_{2} rightarrow 4HNO_{3}Nhận biết dung dịch bằng quỳ tímĐể dùng quỳ tím nhận biết các chất, ta cần lưu ý như sauNhận biết dung dịch bazơ kiềm Làm quỳ tím hoá xanhNhận biết dung dịch axit Làm quỳ tím hoá đỏNhận biết dung dịch bazơNhận biết CaOH_{2}Dùng CO_{2} sục vào đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng Na_{2}CO_{3} để tạo thành kết tủa màu trắng của CaCO_{3}Nhận biết BaOH_{2}Dùng dung dịch H_{2}SO_{4} để tạo thành kết tủa màu trắng của Ba_{2}SO_{4}Nhận biết dung dịch axitDung dịch HCl Dùng dung dịch AgNO_{3} làm xuất hiện kết tủa màu trắng của dịch H_{2}SO_{4} Dùng dung dịch BaCl_{2} hoặc BaOH_{2} tạo ra kết tủa BaSO_{4}.Dung dịch HNO_{3} Dùng bột đồng đỏ và đun ở nhiệt độ cao làm xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí màu nâu thoát ra của NO_{2}.Dung dịch H_{2}S Dùng dung dịch PbNO_{3}_{2} xuất hiện kết tủa màu đen của dịch H_{3}PO_{4} Dùng dung dịch AgNO_{3} làm xuất hiện kết tủa màu vàng của Ag_{3}PO_{4}.Nhận biết các dung dịch muốiMuối clorua Sử dụng dung dịch AgNO_{3}.Muối sunfat Sử dụng dung dịch BaCl_{2} hoặc BaOH_{2}.Muối cacbonat Sử dụng dung dịch HCl hoặc H_{2}SO_{4}.Muối sunfua Sử dụng dung dịch PbNO_{3}_{2}.Muối phôtphat Sử dụng dung dịch AgNO_{3} hoặc dùng dung dịch CaCl_{2}, CaOH_{2} làm xuất hiện kết tủa mùa trắng của Ca_{3}PO_{4}_{2}.Nhận biết các oxit của kim loạiHỗn hợp oxit Hoà tan từng oxit vào nước Bao gồm 2 nhóm Tan trong nước và không tan trong nước.Nhóm tan trong nước cho tác dụng với CO_{2}Nếu không có kết tủa Kim loại trong oxit là kim loại không tan trong nước cho tác dụng với dung dịch oxit tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là Be, Al, Zn, Cr..Nếu oxit không tan trong dung dịch kiềm thì kim loại trong oxit là kim loại kiềm biết một số oxitNa_{2}O; K_{2}O; BaO cho tác dụng với nước rightarrow dd trong suốt, làm xanh quỳ tím.ZnO; Al_{2}O_{3} vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch có màu xanh đặc trưng.P_{2}O_{5} cho tác dụng với nướcrightarrow dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ.MnO_{2} cho tác dụng với dung dịch HCl đặc có khí màu vàng xuất biết các chất kết tủaMàu của một số kết tủa thường gặpAlOH_{3} kết tủa keo kết tủa màu đen.FeOH_{2} kết tủa trắng xanh.FeOH_{3} kết tủa nâu đỏ.FeCl_{2} dung dịch lục nhạt.FeCl_{3} dung dịch vàng kết tủa là màu đỏ.CuNO_{3}_{2} dung dịch xanh lam.CuCl_{2} tinh thể có màu nâu, dung dịch xanh lá cây.Fe_{3}O_{4} rắn màu nâu đen.CuSO_{4} tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch xanh lam.Cu_{2}O đỏ gạch.CuOH_{2} kết tủa xanh lơ xanh da trời.CuO kết tủa màu đen.ZnOH_{2} kết tủa keo trắng.Ag_{3}PO_{4} kết tủa kết tủa màu kết tủa vàng kết tủa vàng cam hay vàng đậm.Ag_{2}SO_{4} kết tủa trắng.MgCO_{3} kết tủa trắng.CuS, FeS, Ag_{2}S, PbS, HgS màu đen.BaSO_{4} kết tủa trắng.BaCO_{3} kết tủa trắng.CaSO_{3} kết tủa trắng.MgOH_{2} kết tủa màu trắng.PbI_{2} kết tủa vàng thêm Giải Toán Lớp 5 Trang 144 Luyện Tập Chung Sgk Toán 5, Toán Lớp 5 Trang 144 Luyện Tập Chung Phần 1Phương pháp nhận biết các chất hóa học hữu cơ lớp 11Với đề thi THPT Quốc gia môn Hóa, dạng bài tập nhận biết các chất là dạng bài thường gặp và dễ lấy điểm. Mỗi loại chất sẽ có những thuốc thử thường dùng khác nhau để phân biệt. Dưới đây là bảng nhận biết các chất hữu cơ tổng kết các thuốc thử thường dùng cũng như hiện tượng thu được khi nhận biết các hợp chất hữu cơ thường gặp. Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 được VnDoc biên soạn gửi tới các bạn là bảng nhận biết hóa học 11 giúp các bạn dễ dàng nhận biết các hợp chất hữu cơ cũng như các hợp chất vô cơ có trong chương trình Hóa học 11. Mời các bạn tham Nhận biết ion dương cationIonThuốc thửHiện tượngPhản ứngLi+Đốt trên ngọn lửa vô sắcNgọn lửa màu đỏ thẫmNa+Ngọn lửa màu vàng tươiK+Ngọn lửa màu đỏ da camCa2+Ngọn lửa màu lục hơi vàngBa2+Ca2+dd SO42-, dd CO32-↓ trắngCa2+ + SO42- → CaSO4 ↓;Ca2+ + CO32- → CaCO3↓Ba2+dd SO42-, dd CO32-↓ trắngBa2+ + SO42- → BaSO4 ↓;Ba2+ + CO32- → BaCO3↓Ag+HCl, HBr, HINaCl, NaBr,NaIAgCl ↓ trắngAgBr ↓ vàng nhạtAgI ↓ vàng đậmAg+ + Cl- → AgCl ↓Ag+ + Br- → AgBr↓Ag+ + I- → AgI ↓Pb2+dd KIPbI2 ↓ vàngPb2+ + 2I- → PbI2 ↓Hg2+HgI2 ↓ đỏHg2+ + 2I- → HgI2 ↓Fe2+Na2S, H2SFeS ↓đenFe2+ + S2- → FeS ↓Pb2+PbS ↓ đenPb2+ + S2- → PbS ↓Cu2+CuS ↓ đenCu2+ + S2- → CuS ↓Cd2+CdS ↓ vàngCd2+ + S2- → CdS ↓Ni2+NiS ↓ đenNi2+ + S2- → NiS ↓Mn2+MnS ↓ hồng nhạtMn2+ + S2- → MnS ↓Zn2+dd NH3↓ xanh, tan trong dd NH3 dưCuOH2 + 4NH3 → OH2Cu2+↓ trắng, tan trong dd NH3 dưZnOH2 + 4NH3 → OH2Ag+↓ trắng, tan trong dd NH3 dưAgOH + 2NH3 → OHMg2+dd Kiềm↓ trắngMg2+ + 2OH- → MnOH2 ↓Fe2+↓ trắng, hóa nâu ngoài không khíFe2+ + 2OH- → FeOH2↓2FeOH2 + O2 + 2H2O → 2FeOH3 ↓Fe3+↓ nâu đỏFe3+ + 3OH- → FeOH3↓Al3+↓ keo trắng, tan trong kiềm dưAl3+ + 3OH- → AlOH3 ↓Zn2+↓ trắng tan trong kiềm dưZn2+ + 2OH- → ZnOH2 ↓ZnOH2 + 2OH- → ZnO + 2H2OBe2+Be2+ + 2OH- → BeOH2 ↓BeOH2 + 2OH- → BeO22-+ 2H2OPb2+Pb2+ + 2OH- → PbOH2 ↓PbOH2 + 2OH- → PbO22- + 2H2OCr3+↓ xám, tan trong kiềm dưCr3+ + 3OH- → CrOH3 ↓CrOH3 + 3OH- → CrOH63-Cu2+↓ xanhCu2+ + 2OH- → CuOH2 ↓NH4+NH3 ­↑NH4+ + OH- ⇔ NH3↑ + H2OB. Nhận biết ion dương cationC. Nhận biết các chất trong nhóm nitoCâu 1 Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau NH4NO3, NaHCO3, NH42SO4, FeCl2 và AlCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy dẫn giảiNhỏ từ từ đến dư BaOH2 vào các dung có khí mùi khai bay + BaOH2 → BaNO32 + 2NH3 + 2H2ONH42SO4 có khí mùi khai, có kết tủa trắngNH42SO4 + BaOH2 → BaSO4+ 2NH3+ 2H2OMgCl2 có kết tủa trắngNaHCO3 + BaOH2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2OFeCl2 có kết tủa trắng xanhFeCl2 + BaOH2 → FeOH2 + BaCl2AlCl3 có kết tủa trắng keo, dư kiềm thì tan2AlCl3 + 3BaOH2 → 2AlOH3 + 3BaCl2Câu 2 Mỗi cốc chứa một trong các dung dịch sau PbNO32, NH4Cl, NH42CO3, ZnSO4, Na3PO4 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình hóa án hướng dẫn giải Cho từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử chứa các hóa chất trên có những hiện tượng xảy ra như sauNH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaClNH42CO3 + NaOH → 2NH3 + 2H2O + Na2CO3Để nhận biết hai muối này ta cho tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử nào cho khí bay lên là NH42CO3, còn mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra là NH4ClCó 3 kết tủa trắng ZnOH2, MgOH2, PbOH2, nếu tiếp tục cho NaOH vào ZnOH2 và PbOH2 tan còn MgOH2 không tan, như vậy ta biết được cốc chứa MgSO4ZnSO4 + 2NaOH → ZnOH2 + Na2SO4ZnOH2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2OMgSO4 + 2NaOH → MgOH2 + Na2SO4 PbSO4 + 2NaOH → PbOH2 + Na2SO4PbOH2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2OĐể nhận biết PbNO32 và ZnSO4 ta cho dung dịch HCl vào hai mẫu thử, mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng là PbNO32 còn mẫu thử không tác dụng là + 2HCl → PbCl2 + 2HNO3Câu 3 Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, 4 Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịcha Na2CO3; NH43PO4; NH4Cl; NH4Cl; NH42SO4; BaCl2; Nhận biết một số hợp chất hữu cơCâu 1 Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenolCâu 2 Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn ancol etylic, toluen, phenol, axit fomic. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?Câu 3 Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất ancol etylic, axit axetic, glixerol, glucozơ đựng trong 4 lọ mất nhãn ?Câu 4 Để loại bỏ SO2 có lẫn trong C2H4 người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịchCâu 5 Để loại bỏ tạp chất C2H2, C2H4, but-1,3-đien, CH3NH2 có lẫn trong C2H6 ta cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịchCâu 6 Khi làm khan rượu C2H5OH có lẫn một ít nước người ta dùng cách nào sau đây ?Câu 7 Hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin. Để lấy riêng từng chất nguyên chất cần dùngCâu 8 Để tách các chất trong hh gồm ancol etylic, anđehit axetic, axit axetic cần dùng các ddCâu 9 Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có thể dùng thêm các dung dịchCâu 10 Để tách riêng từng chất benzen ts = 800C và axit axetic ts =1180C nên dùng phương pháp nào sau đây ?Để xem toàn bộ nội dung Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11 mời các bạn ấn link TẢI VỀ bên dướiTrên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Cách nhận biết các chất hóa học lớp 11. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Bạn đang xem tài liệu "Bài tập nhận biết môn Hóa học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài tập nhận biết môn Hóa học Lớp 11NHẬN BIẾT A. PHẦN VÔ CƠ Chất cần Thuốc thử Hiện tượng Phương trình phản ứng nhận biết Li Ngọn lửa màu đỏ tía K Ngọn lửa màu tím Na Đốt cháy Ngọn lửa màu vàng Không phản ứng Ca Ngọn lửa màu đỏ da cam Ba Ngọn lửa màu vàng lục Li, K, Dung dịch trong + H2  n Na,Ca, H2O M + n H2O MOHn + H2  Với Ca dd đục 2 Ba Be - Zn dd OH - n-4 n Tan + H2  M + 4 – n OH + n-2H2O MO2 + H2  Pb dd NaOH 2 Al Các kim loại từ Tan + H2  + n+ n dd H+ dd HCl M + n H M + H2  Mg đến Với Pb có PbCl2  trắng 2 Pb 0 Tan + dd màu xanh + HNO3 đặc / t Cu + 4HNO3 CuNO32 + 2NO2 + 2H2O. NO2  nâu dd HCl, dd H2SO4 Cu Tan + dd màu xanh 2Cu + O2 + 4HCl 2CuCl2 + 2H2O. loãng, có sục O2 Màu đỏ Cu màu đen Đốt cháy trong O 2Cu + O 2CuO. 2 CuO 2 0 HNO3 đặc/t sau đó Ag + 2HNO3 AgNO3 + NO2 + H2O Ag Tan + NO2  nâu +  trắng cho NaCl vào dd AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 Hỗn hợp HNO đ Au 3 Tan + NO Au + HNO đ + 3HCl AuCl + NO + 2H O 3HClđ 3 3 2 I2 màu Đun nóng Thăng hoahơi màu tím tím đen Hồ tinh bột Màu xanh Smàu t 0 Đốt trong O2 Khí SO2 mùi hắc S + O  SO vàng 2 2 0 Đốt cháy sp hoà 4P + 5O t 2P O . P màu 2 2 5 tan vào nước, thử Quỳ tím hoá đỏ P O + 3H O 2H PO . đỏ 2 5 2 3 4 quỳ tím dd axit làm quỳ tím hoá đỏ t 0 C màu C + O2  CO2. Đốt cháy CO2 làm đục nước vôi trong đen CO2 + CaOH2 CaCO3  + H2O. Nước Br2 nâu Nhạt màu 5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl + 2HBrO3. Cl2 dd KI + Hồ tinh Không màu màu xanh Hồ tinh bột I2 Màu xanh. bột I2 hơi Hồ tinh bột Không màu màu xanh Que đóm tàn đỏ Bùng cháy O2 0 t 0 Cu đỏ, t Hoá đen 2Cu + O2  2CuO H2OHơi CuSO4 khan Màu trắng Màu xanh CuSO4 + 5H2O cần Thuốc thử Hiện tượng Phương trình phản ứng nhận biết t 0 H2 Đốt làm lạnh Hơi nước đọng lại 2H2 + O2  2H2O 0 t 0 CuO đen, t Hoá đỏ Cu CuO + H2  Cu + H2O 0 t 0 CO CuO đen, t Hoá đỏ Cu CuO + CO Cu + CO2 CO2 Nước vôi trong Vẫn đục CO2 + CaOH2 CaCO3  + H2O Nước Br2 nâu Nhạt màu SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr SO2 dd thuốc tím Nhạt màu 2SO2 + 2KMnO4 +2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4. Cánh hoa màu hồng Mất màu SO3 dd BaCl2 BaSO4  Trắng BaCl2 +SO2 + H2O BaSO4  + 2HCl Mùi Trứng thối H2S 2+ + dd PbNO32 PbS đen Pb + H2S PbS + 2H . Quỳ tím ẩm Hoá đỏ HCl NH3 Tạo khói trắng HCl + NH3 NH4Cl dd AgNO3 AgCl  trắng HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 . Quỳ tím ẩm Hoá xanh NH3 HClđặc Tạo khói trắng HCl + NH3 NH4Cl. NO Không khí Hoá nâu 2NO +O2 2NO2. Màu Màu nâu NO2 Quỳ tím ẩm Hoá đỏ 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO. 110 C Làm lạnh Màu nâu Không màu 2NO2  N2O4 không màu Que đóm đang cháy Tắt N 2 Sinh vật nhỏ Chết Li+ Ngọn lửa đỏ tía Tẩm lên dây Pt rồi Na+ Ngọn lửa vàng đốt trên đèn khí K+ Ngọn lửa tím + + - NH4 NaOH đặc Khí NH3  mùi khai NH4 + OH NH3  + H2O. 2+ 2- dd H2SO4 Kết tủa trắng Ba + SO4 BaSO4  2+ Ba 2+ 2- dd Na2CO3 Kết tủa trắng Ba + CO3 BaCO3  2+ 2+ 2- Ca dd Na2CO3 Kết tủa trắng Ca + CO3 CaCO3  2+ 2+ - Mg  trắng Mg + 2OH MgOH2  2+ - 2+ - Cu dd OH  xanh Cu + 2OH CuOH2  2+ 2+ - Fe dd NaOH  trắng xanh Fe + 2OH FeOH2  3+ 3+ - Fe  đỏ nâu Fe + 3OH FeOH3  dd NaOH  nâu đen Ag+ + OH- AgOH 2AgOH Ag O + H O Ag+ 2 2 dd HCl  trắng Ag+ + Cl- AgCl  2+ 2+ 2- Cd dd H2S  vàng dễ tan trong axit mạnh Cd + S CdS 2+ 2+ 2- Pb dd H2S  đen Pb + S PbS 3+ 3+ 3OH OH Al Al  AlOH3   AlO2 Zn2+ Zn2+ 2OH ZnOH  OH ZnO 2 Cho từ từ  trắng tan ngay 2 2 2+ - 2+ 2OH OH 2 Be trong OH dư Be  BeOH2   BeO2 dung dịch Pb2+ Pb2+ 2OH PbOH  OH PbO 2 NaOH đến dư 2 2 -  xám tan ngay trong OH Cr3+ Cr3+ 3OH CrOH  OH AlO dư 3 2Chất cần Thuốc thử Hiện tượng Phương trình phản ứng nhận biết Cl  trắng Ag + Cl AgCl Br  vàng nhạt Ag + Br AgBr I dd AgNO3  vàng Ag + I AgI 3 3 PO4  vàng tan trong HNO3 3 Ag + PO4 Ag3PO4  2 2  đen 2 Ag + S Ag2S S 2 2 dd PbNO32  đen Pb + S PbS 2 2 2 SO4 dd BaCl2  trắng Ba +SO4 BaSO4  2 2 SO3 Sủi bọt SO2  2 H + SO3 SO2  + H2O HSO3 Sủi bọt SO2  H +HSO3 SO2  + H2O + 2 Dung dịch H 2 CO3 Sủi bọt CO2  2 H +CO3 CO2  + H2O HCl HCO3 Sủi bọt CO2  H +HCO3 CO2  + H2O 2 2 SiO3  keo trắng 2 H + SiO3 H2SiO3  0 NO2  màu nâu, t 0 NO3 H2SO4đặc+Cut Cu + 4HNO  CuNO + 2NO  + 2H O dd Cu2+ màu xanh 3 3 2 2 2 t 0 2 H2SO4 loãng, đun 3 NO2 + H2SO4l NO3 +2NO  +SO4 + H2O NO2 NO2  màu nâu nóng, có không khí 2NO +O2 2NO2  . Cô cạn, nung, có Khí O , que đóm còn than 0 2 t ,MnO2 ClO3 2 KClO3  2KCl + 3O2  xúc tác MnO2. hồng bùng cháy. BÀI TẬP NHẬN BIẾT Câu 1 Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag, nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết những kim loại nào. Viết phương trình phản ứng. Câu 2 Nêu cách nhận biết a 5 chất bột Cu, Al, Fe, Ag, S b 4 chất bột màu trắng CaO, Na2O, MgO và P2O5. c 4 chất bột kim loại K, Al, Ag, Fe. d 4 chất bột Na2O, Al2O3, Fe, Fe2O3. Câu 3 Nhận biết 4 kim loại a Mg, Ag, Fe, Al. b Al, Zn, Cu, Fe. Câu 4 a Chỉ dùng thêm một hóa chất, nêu cách nhận biết các oxit K2O, Al2O3, CaO, MgO. b Chỉ dùng thêm Cu và một muối tùy ý hãy nhận bie6t1 các hóa chất bị mất nhãn trong các lọ đựng từng chất sau HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. Câu 5 Có 4 ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch BaOH2, H2SO4, Na2SO3, ZnSO4. Không được dùng thêm hóa chất nào khác, trình bày phương pháp hóa học nhận biết 4 dung dịch trên. Câu 6 a. Bằng phương pháp nào có thể phân biệt được 3 chất BaCO3, MgCO3, Na2CO3. Giải thích và viết phương trình phản ứng. b Hãy nhận biết mỗi dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt sau HNO3, CaOH2, NaOH, HCl, NH3. Câu 7 a Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, Hãy tự chọn 2 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết chất rắn đựng trong mỗi lọ. b Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt NaCl, CaCl2, MgCl2. Câu 8 Hãy tự chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các muối NH4Cl, NH42SO4, NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlNO33. Viết các phương trình phản ứng. Câu 9 a Chỉ dùng các kim loại hãy nhận biết các dung dịch NaNO3, HCl, NaOH, HgCl, HNO3, CuSO4. b Chỉ có nước và khí CO2 hãy phân biệt 5 chất bột trắng sau đây NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, 10 Không được dùng thêm hóa chất nào khác, Hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây NaHSO4, NaHCO3, MgHCO32, Na2CO3, BaHCO32. Câu 11 Trình bày phương pháp phân biệt a 5 dung dịch NaOH, NaCl, NaNO3, Na2SO4, HCl. b 4 chất lỏng HCl, H2SO4, HNO3, H2O. Câu 12 Nêu các phản ứng phân biệt a 3 dung dịch Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4. b 5 dung dịch NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3. c 6 dung dịch NaNO3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3, NaHCO3. d 8 dung dịch NaNO3, Na2SO4, MgNO32, FeNO32, CuNO32, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Câu 13 Bằng phương pháp hóa học nào hãy nhận biết từng hỗn hợp chất sau đây a Fe + Fe2O3. b Fe + FeO. c FeO + Fe2O3. Câu 14 Có 6 lọ bột màu tương tự nhau nhưng không có nhãn Fe + FeO, Ag2O, MnO2, FeO, Fe3O4, CuO. Chỉ được dùng thêm dd HCl để phan biệt 6 lọ trên. Câu 15 Có hai lọ sau đây Dung dịch A là KOH, dd B chứa hỗn hợp HCl + AlCl3. Không được dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết từng dung dịch. Câu 16 Không được dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết từng dung dịch đựng trong các lọ dung dịch sau đâyKOH, HCl, FeCl3, PbNO32, AlNO33, NH4NO3. Câu 17 Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Al + Al2O3, Fe + Fe2O3, FeO + Fe2O3. Dùng phương pháp hóa học nhận biết chúng . Câu 18 Có 3 lọ không nhãn hiệu đựng riêng biệt từng dung dịch sau K2CO3, NH42SO4, MgSO4, Al2SO43, FeSO4, Fe2SO43. Chỉ dùng dung dịch NaOH hãy cho biết lọ nào đựng dung dịch gì? Câu 19 a Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết ba chất bột đưngg5 trong ba bình mất nhãn Al, Al2O3, Mg. b Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch NaOH, KCl, MgCl2, CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không được dùng thêm hóa chất nào khác. Câu 20 Bằng phương pháp hóa học đơn giản có thể phân biệt a 5 chất bột MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. b 8 oxit dạng bột Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO, CaC2. Câu 21 Cho 3 bình đựng dung dịch mất nhãn Bình A KHCO3 + K2CO3, bình B KHCO3 + K2SO4, bình C K2CO3 + K2SO4. Chỉ dùng dd BaCl2 và dd HCl, nêu cách nhận biết các bình trên. Câu 22 Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đưng 3 dung dịch HCl, H2SO4 và NaOH có cùng nồng độ CM. Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết 3 dd trên. Câu 23 Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết a 3 dung dịch KCl, KOH, H2SO4. b 5 dung dịch Na2SO4, H2SO4, NaOH, BaCl2, NaCl. c 5 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl. Câu 24 Chỉ dùng một dd axit thông dụng và một dung dịch bazơ thông dụng. Hãy phân biệt 3 hợp kim sau đây a Hợp kim Cu – Ag. b Cu – Al. c Cu – Zn.

cách nhận biết các chất hóa học lớp 11