Kiêu ngạo là người luôn cho mình là đúng Kiêu ngạo trong tiếng Anh được viết là arrogant (tính từ) và arrogance (Danh từ). Kiêu ngạo thường hay bị nhầm lẫn giữa tự tin, nhiều người cứ nghĩ mình có tính cách tự tin, thế nhưng có đôi khi sự tự tin đó vượt quá giới hạn trở thành kiêu ngạo mà chính bản thân của người đó cũng không thể nào nhận ra được. Kiêu ngạo - xa nhân tâm quần chúng, tạo cho mình kẻ thù. Ngay từ rất sớm, trong những bài giảng của đồng chí Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tổ chức ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1925 đến năm 1927 được tập hợp lại và xuất bản thành sách Đường Kiêu ngạo thường bị nhầm lẫn giữa sự tự tin, nhiều người không phân biệt được giữa sự tự tin và sự kiêu ngạo là như thế nào. Tự tin trong đời sống là một tính cách tích cực của con người, nhưng lại có ranh giới rất mong manh với nét tích cách xấu đi là Tính từ. (Từ cũ, Ít dùng) cao. cổ kiêu ba ngấn. tự cho mình là hơn người. biết mình đẹp nên cũng hơi kiêu. vừa mới có tí tiền đã kiêu. Trái nghĩa: khiêm tốn. Dịch trong bối cảnh "NHIỀU NGƯỜI KIÊU NGẠO" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "NHIỀU NGƯỜI KIÊU NGẠO" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm. tiếng việt. bSY23. Bạn đang thắc mắc về câu hỏi kiêu ngạo tiếng anh là gì nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi kiêu ngạo tiếng anh là gì, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ NGẠO – nghĩa trong tiếng Tiếng Anh – từ điển ngạo trong Tiếng Anh là gì? – English NGẠO in English Translation – KIÊU NGẠO Tiếng anh là gì – trong Tiếng anh Dịch – của từ kiêu ngạo bằng Tiếng Anh – ngạo” tiếng anh là gì? – ngạo là gì? Cách để biết một người có kiêu ngao hay không? ngạo tiếng anh là mạn – Wikipedia tiếng ViệtNhững thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi kiêu ngạo tiếng anh là gì, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Câu Hỏi -TOP 9 kiêng việc xác là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 kiên trì nghĩa là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 9 kiu là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 kiss me là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 kiss and make up là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 9 kirkland signature là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 10 kintsugi là gì HAY và MỚI NHẤT Kiêu ngạo là một tính cách của con người. Tính cách này xuất hiện khá nhiều nhưng không phải ai cũng biết. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kiêu ngạo là gì? Cùng với đó là những dấu hiệu để nhận biết người kiêu ngạo. Làm rõ khái niệm kiêu ngạo là gì? Chúng ta thường nhầm lẫn giữa kiêu ngạo và tự tin vì không hiểu rõ sự khác nhau giữa tự tin và kiêu ngạo là gì? Tự tin là một tính cách biểu hiện sự tích cực và làm lan tỏa năng lượng đến mọi người xung quanh. Nhưng ranh giới giữa kiêu ngạo và tích cực và kiêu ngạo lại rất gần nhau. Do đó, mọi người thường bị nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Sau đây chúng tôi sẽ phân tích để các bạn có thể hiểu rõ kiêu ngạo là gì từ đó giúp bạn có cách sử dụng chính xác từ này và nâng cao hiệu quả giao tiếp. Trong từ điển tiếng Việt, ý nghĩa của từ “kiêu ngạo” là luôn tự cho bản thân mình tài giỏi hơn người khác về mọi mặt. Từ đó, người kiêu ngạo sẽ có thái độ coi thường những người xung quanh không bằng mình. Đồng nghĩa với kiêu ngạo có từ “kiêu căng”. Ngược lại, trái nghĩa với kiêu ngạo đó là sự khiêm tốn. Trong tiếng Anh, kiêu ngạo được viết là arrogant tính từ và arrogance danh từ. Kiêu ngạo thường bị nhầm lẫn với tự tin. Nhiều người cứ nghĩ mình có sự tự tin, thế nhưng có đôi khi sự tự tin đó vượt quá giới hạn và trở thành kiêu ngạo. Chính bản thân của người đó cũng không nhận ra được là mình đang tự tin thái quá và trở nên kiêu ngạo. Nếu như một ai đó có sự tự tin một cách quá mức và coi thường mọi thành quả của người khác. Lúc nào cũng cho rằng ý kiến mình đưa là là đúng và tuyệt vời nhất thì đó không còn là tự tin. Đó đã biến chất và trở thành kiêu ngạo. Kiêu ngạo là gì? Tác hại của kiêu ngạo là gì? Kiêu ngạo là một nét tính cách tiêu cực và không được khuyến khích phát triển trong phẩm chất mỗi người. Vậy tác hại của kiêu ngạo là gì? Khi có tính cách kiêu ngạo, bạn sẽ thường xuyên sống trong cảm giác coi thường người khác. Hơn thế, trong một môi trường làm việc thì sẽ không ai thích hợp tác, làm việc chung với người kiêu ngạo. Bởi vì chắc chắn không một ai muốn bị muốn bị coi thường. Người kiêu ngạo có thể gây phiền toái và bực bội vì hay chê bai những người xung quanh. Như vậy họ sẽ không thể có các mối quan hệ chân thành. Người kiêu ngạo rất khó để phát triển bản thân vì họ không học hỏi được nhiều kiến thức. Họ cho rằng mình đã giỏi và không cần học hỏi gì thêm. Người kiêu ngạo cũng khó phát triển trong môi trường làm việc vì không nhận được sự tín nhiệm từ cấp trên. Họ thường xuyên gây xung đột với người khác vì luôn bảo thủ bảo vệ ý kiến của mình là đúng. Có những người có tính cách kiêu ngạo là bản chất của họ. Họ luôn cố ý để coi thường người khác. Nhưng lại có những người chỉ là vô tình mà trở nên kiêu ngạo. Đôi khi sự tự tin của họ lại vượt quá ranh giới ngay chính bản thân của họ cũng không thể nhận ra. Người kiêu ngạo sẽ không có sự phấn đấu hay cố gắng bởi vì luôn cho rằng bản thân bạn lúc nào cũng tài giỏi hơn người 5 dấu hiệu của người kiêu ngạo Tự tin là một yếu tố rất quan trọng quyết định đến sự thành công trong công việc và cuộc sống của mỗi người. Nhưng ranh giới giữa tự tin và kiêu ngạo lại rất mong manh. Hãy tham khảo những dấu hiệu của một người kiêu ngạo dưới đây để luôn giữ bản thân mình ở một sự tự tin nhất định nhé. Luôn cho rằng mình làm đúng Dấu hiệu của kiêu ngạo là gì? Một dấu hiệu dễ dàng nhận thấy của sự kiêu ngạo đó là luôn cho rằng mình đúng trong mọi trường hợp. Bất kể mình có đúng hay là sai. Điều đó có nghĩa bạn sẽ gạt bỏ tất cả những lời khuyên của những người xung quanh. Từ đó mà đánh mất nhiều cơ hội học hỏi, phát triển bản thân hữu ích. Lúc nào bạn cũng khăng khăng với ý nghĩ là mình làm đúng. Người kiêu ngạo chẳng bao giờ bạn tiếp thu lời khuyên từ mọi người Luôn xem mình tâm điểm Những người kiêu ngạo luôn cho rằng bản thân chính là trung tâm của mọi người. Họ luôn nghĩ mình là tâm điểm của cuộc trò chuyện và mọi người phải chú ý và quan tâm đến họ. Trong những cuộc trò chuyện, bạn luôn muốn bạn bè nhắc đến mình với những lời khen hay sự ngưỡng mộ. Trở thành trung tâm cuộc trò chuyện và thu hút sự chú ý của mọi người là điều họ rất đắc ý. Bên cạnh đó, đây còn là một tuýp người luôn khoe khoang những gì mà mình đã đạt được. Họ thích nói về thành công của bản thân hơn là cảm ơn mọi người xung quanh vì đã giúp họ có được thành công đó. Họ luôn đề cao bản thân và tự nhận rằng mình là người có đóng góp lớn nhất Luôn coi thường người xung quanh Tính tình kiêu ngạo sẽ làm bạn luôn coi thường những người xung quanh. Bạn luôn cho rằng mình hơn người khác và không bao giờ nghe những người xung quanh. Bạn coi thường mọi người và đánh giá thấp những ý kiến và đóng góp của người khác trong công việc. Hoặc bạn sẽ bác bỏ ngay lập tức lời nói của mọi người. Trong công việc, nếu được phân công làm việc với một người chưa có kiến thức chuyên môn, người kiêu căng sẽ tỏ thái độ khó chịu và coi thường người đồng nghiệp. Họ sẽ không giúp đỡ để cả hai cũng đạt kết quả tốt hơn. Một mình họ giỏi độc nhất là được. Với tính cách như vậy thì sẽ không được đồng nghiệp và mọi người yêu quý. Không biết lắng nghe Những người kiêu căng sẽ không bao giờ lắng nghe và chia sẻ với những người xung quanh. Họ sẽ ngắt lời và thậm chí từ chối tham gia cuộc trò chuyện với những người họ cho là không cùng đẳng cấp. Họ chẳng có thời gian chia sẻ với mọi người vì phải dành thời gian để thực hiện lợi ích cá nhân. Lắng nghe mọi người không chỉ đơn thuần là nghe. Bạn cần phải tập trung và hiểu đặt mình vào hoàn cảnh người nói. Như vậy mới thấu hiểu và đưa ra được ý kiến chân thành của mình. Người kiêu ngạo sẽ chẳng bao giờ làm được như vậy vì chẳng bao giờ lắng nghe người khác. Nếu bạn không biết lắng nghe người khác sẽ chẳng bao giờ có ai lắng nghe khi bạn gặp khó khăn. Người kiêu ngạo không lắng nghe ý kiến Không muốn nhận lỗi và không muốn thay đổi Đây là một điều tệ nhất mà những người kiêu căng thường mắc phải. Nhận lỗi và thay đổi là một việc rất khó khăn đối với họ. Khi gặp phải vấn đề nào đó, họ sẽ đổ lỗi cho người khác hoặc đổ lỗi vì bất kỳ lý do gì mà họ cho là hợp lý. Họ là một người không có trách nhiệm và không muốn thay đổi khi mình sai. Người kiêu ngạo giống như ếch ngồi đáy giếng. Khi sai, họ không muốn thay đổi mà chỉ muốn đứng trong cái “giếng” của chính mình. Kiểu người này có cái tôi rất cao, vì thế họ sẽ không bao giờ chấp nhận có người khác phê bình mình. Họ sẽ dùng mọi lý lẽ để biện hộ cho những sai lầm và rắc rối mình đã gây ra. Những người có tính cách như vậy sẽ không bao giờ có được thăng tiến trong công việc Lời kết Dù bạn có tài giỏi như thế nào thì sự kiêu ngạo cũng sẽ đẩy bạn xuống hố sâu của sự thất bại. Qua bài viết trên, chúng tôi đã giúp bạn hiểu rõ kiêu ngạo là gì? Thái độ kiêu ngạo sẽ khiến bạn cảm thấy ghen tị, đố kỵ mọi người xung quanh. Mọi người sẽ dần xa lánh bạn và không muốn làm bạn với người kiêu ngạo. Chính vì vậy, hãy luôn học cách kiểm soát bản thân ở những mức độ nhất định. Luôn giữ cho mình sự tự tin và đừng biến bản thân thành người kiêu ngạo nhé. Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "kiêu ngạo", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ kiêu ngạo, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ kiêu ngạo trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh 1. Kiêu ngạo là gì? What is haughtiness? 2. Thẩm quyền, kiêu ngạo. Authoritative, arrogant. 3. Làm vậy tức là kiêu ngạo! This would be presumptuous! 4. 23 Sự kiêu ngạo giống như chất độc. 23 Haughtiness is like poison. 5. 5 “Mão triều-thiên kiêu-ngạo” là gì? 5 What was “the eminent crown”? 6. Trong sự kiêu ngạo, chúng cúi mình lạy In Pride They Bow Down 7. Jia Sidao quá kiêu ngạo để làm việc đó. Jia Sidao is too arrogant for that. 8. Có một thiên sứ trở nên rất kiêu ngạo. This one angel had become very proud. 9. Và tôi ghét những gã đàn ông kiêu ngạo And I hate arrogant men. 10. Lòng Ngài không bao giờ tràn đầy kiêu ngạo. Never was He puffed up with pride. 11. “Mão triều-thiên kiêu-ngạo” của họ là gì? What was their “eminent crown”? 12. Tại sao A-sáp “ganh-ghét kẻ kiêu-ngạo”? Why was Asaph “envious of the boasters”? 13. Buchinsky điên rồ, kiêu ngạo và đầy thủ đoạn. Buchinsky is crazy... and arrogant and resourceful. 14. " He'sa kiêu ngạo một trong ", ông cười khúc khích. " He's a conceited one, " he chuckled. 15. Khiêm nhường là không kiêu ngạo hoặc kiêu căng. Humility involves freedom from arrogance or pride. 16. Tôi sẽ thầm khóc vì thói kiêu ngạo các người, I* will weep in secret because of your pride. 17. Lực lượng kiêu ngạo của Si-sê-ra hỗn loạn. Sisera’s proud forces were thrown into confusion. 18. Kiêu ngạo ngụ ý rằng tôi phóng đại bản thân. Arrogance implies that I exaggerate my own worth. 19. Khiêm nhường là không kiêu ngạo hoặc không kiêu căng. Humility is freedom from pride or arrogance. 20. Tính kiêu ngạo của mấy người làm tôi thấy khó chịu. Your arrogance offends me. 21. Con người tội lỗi càng khó tránh khỏi sự kiêu ngạo! How much more difficult it is for sinful humans to avoid improper pride and haughtiness! 22. 4 Khiêm nhường là nhún nhường, không hống hách và kiêu ngạo. 4 Humility is lowliness of mind, absence of arrogance and pride. 23. Tính kiêu ngạo cản trở Cai-phe chấp nhận Đấng Mê-si. Arrogance prevented Caiaphas from accepting the Messiah. 24. Nhưng nó hầu như không kiêu ngạo để nói lên sự thật. But it's hardly arrogance to speak the truth. 25. Sự kiêu ngạo và bảo thủ trong cách lãnh đạo của ông. An inflexible judgemental arrogance. 26. Vị trí này có làm cho cô trở nên kiêu ngạo không? Did her new position go to her head, filling her with pride? 27. Chúng ta không thể làm thỏa mãn tánh kiêu ngạo của mình. We cannot gratify our pride. 28. Con bạn đang tỏ vẻ kiêu ngạo, và cháu mới mười tuổi! Your son is behaving arrogantly —and he is only ten! 29. + Sự hiểu biết sinh kiêu ngạo, còn tình yêu thương làm vững mạnh. + Knowledge puffs up, but love builds up. 30. Anh là người hung hăng; còn chị thì khắt khe và kiêu ngạo. He was aggressive; she was demanding and proud. 31. Em không hiểu tại sao anh lại phải kiêu ngạo tới như vậy. I don't understand why you must be so proud. 32. Ghi chú Từ cứng cổ có nghĩa là bướng bỉnh và kiêu ngạo. Note The word stiffneckedness means stubbornness and pride. 33. * Sự kiêu ngạo là điều khả ố trước mắt Chúa, GCốp 213–22. * Pride is abominable in the sight of the Lord, Jacob 213–22. 34. Tuy nhiên, trên thực tế, tính kiêu ngạo có thể là một cản trở. Realistically, though, pride can be an obstacle. 35. Người kiêu ngạo hay lên mặt tự tôn mình lên cao hơn người khác. One who is puffed up, or haughty, unlovingly exalts himself above others. 36. Chỉ cần đừng quên cách bọn da trắng kiêu ngạo đó làm nhục anh. Just forget how that arrogant White humiliated you. 37. Tính kiêu ngạo là hoài nghi, bi quan, giận dữ, và thiếu kiên nhẫn. Pride is cynical, pessimistic, angry, and impatient. 38. Tính kiêu ngạo của ông làm ta khó chịu và làm mất mặt ông. Your arrogance embarrasses me and shames you. 39. Kiêu ngạo làm cho con người đối nghịch với nhau và với Thượng Đế. Pride sets people in opposition to each other and to God. 40. Thay vì thế, họ để lộ chân tướng là kẻ “nổi lòng kiêu-ngạo”. Rather, they betray that they are really “puffed up” with pride. 41. “Sự kiêu-ngạo đi trước, sự bại-hoại theo sau”.—Châm-ngôn 1618. “Pride is before a crash.” —Proverbs 1618. 42. • Làm thế nào chúng ta có thể đề phòng để tránh sự kiêu ngạo? • How might we guard against pride? 43. Lòng kiêu ngạo nào khiến anh nghĩ anh có thể cứu cả thế giời. What arrogance to think you can save the world. 44. Vâng, nếu bạn kiêu ngạo, thì bạn sẽ bực dọc ở dưới quyền người khác. Yes, if you are proud, you will chafe under subjection. 45. 5 Sự kiêu ngạo của Y-sơ-ra-ên đã làm chứng nghịch lại nó;+ 5 The pride of Israel has testified against him;*+ 46. Làm thế nào tôi từ bỏ tính kiêu ngạo ra khỏi cuộc sống của mình? How was I to get the residue of pride out of my pitcher? 47. Châm-ngôn 1310 cảnh báo “Sự kiêu-ngạo chỉ sanh ra điều cãi-lộn”. Proverbs 1310 warns “By presumptuousness one only causes a struggle.” 48. Chúng ta phải đề phòng không để tính kiêu ngạo bắt rễ trong lòng mình. We need to guard against any tendency toward self-exaltation. 49. Kinh Thánh cho thấy rằng con người bất toàn hay ganh đua và kiêu ngạo. The Bible indicates that haughty ambition is linked to human imperfection. 50. Nếu người hống hách đối với bầy chiên thì biểu lộ tinh thần kiêu ngạo. Especially would harm result if he enticed others to help him further his proud ambitions.

kiêu ngạo tiếng anh là gì